BÀI 2: NỘI DUNG SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
2.1. Các yêu cầu
chung
Tổ chức phải xây dựng, lập thành văn bản, thực hiện và duy trì hệ thống
quản lý chất lượng và thường xuyên nâng cao tính hiệu lực của hệ thống đó theo
các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 bao gồm tập hợp các yêu cầu
sau:
-
Các yêu cầu về tài liệu, thông tin và dữ liệu
-
Các yêu cầu về hồ sơ cung cấp các bằng chứng thực hiện
-
Các yêu cầu liên quan tới ban lãnh đạo
-
Các yêu cầu liên quan tới nhân viên và hệ thống đào
tạo
-
Các yêu cầu về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và môi
trường
-
Các yêu cầu về công tác kế hoạch, theo dõi, giám sát
và đo lường dựa trên việc quản lý theo mục tiêu
-
Các yêu cầu liên quan tới khách hàng
-
Các yêu câu liên quan tới công tác thiết kế (nếu có)
-
Các yêu cầu liên quan tới nhà cung cấp sản phẩm và dịch
vụ
-
Các yêu cầu liên quan tới xử lý các sự cố
-
Các yêu cầu liên quan tới phân tích dữ liệu
-
Các yêu cầu liên quan tới cải tiến sản phẩm và dịch
vụ
-
Nhận biết các quá trình cần thiết trong hệ thống quản
lý chất lượng và áp dụng chúng trong toàn bộ tổ chức.
-
Xác định trình tự và mối tương tác giữa các quá
trình của hệ thống
-
Xác định các chuẩn mực, phương pháp cần để đảm bảo
việc tác nghiệp và kiểm soát các quá trình này có hiệu lực
-
Đảm bảo có sẳn các nguồn lực và thông tin cần thiết
để hổ trợ vận hành và theo dõi các quá trình
-
Đo lường theo dõi và phân tích các quá trình
-
Thực hiện các hành động cần thiết đễ đạt được các kết
quả đã dự định và cải tiến liên tục các quá trình
Þ Tổ chức phải quản lý các quá
trình theo đúng các yêu cầu của tiêu chuẩn. Khi tổ chức ủy thác bất cứ quá
trình nào có ảnh hưởng đến sự phù hợp của sản phẩm, tổ chức phải đảm bảo kiểm
soát được các quá trình đó. Việc kiểm soát các quá trình ủy thác phải được nhận
biết trong hệ thống chất lượng.
2.2. Yêu cầu về hệ
thống tài liệu
*Các tài liệu của hệ thống
chất lượng phải bao gồm:
2.2.1. Các văn bản công bố về chính
sách chất lượng và mục tiêu chất lượng
2.2.2. Sổ tay chất lượng
2.2.3. Các thủ tục dạng văn bản theo
yêu cầu của tiêu chuẩn này TCVN ISO 9001:2000;
2.2.4. Các tài liệu cần có của tổ
chức để đảm bảo việc hoạch định tác dụng và kiểm soát có hiệu lực các quá trình
của tổ chức đó và các hồ sơ theo tổ yêu cầu của tiêu chuẩn này.
2.3. Sổ tay chất
lượng
2.3.1. Định nghĩa
Sổ tay chất lượng là tài liệu thể hiện chính sách chất lượng của một tổ chức.
Sổ tay chất lượng
là tài liệu
quan trọng nhất mô tả đầy đủ hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức và luôn luôn được xem là
tài liệu hướng dẫn duy trì hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng sau này.
Nhiều tổ chức sử
dụng sổ tay chất lượng của mình như là một công cụ làm việc, sổ tay chất lượng
được biên soạn và được in ấn với bìa đẹp, có lô – gô, hình ảnh sản phẩm và con
người, …
2.3.2. Mục tiêu
chất lượng
Sổ tay chất lượng
thường là căn cứ chính thức đầu tiên để khách hàng biết được cách tiếp cận của
công ty đối với việc quản lý các vấn đề chất lượng, sổ tay chất lượng sẽ minh họa
mức độ cam kết của công ty với vấn đề chất lượng.
Thông thường, Sổ
tay chất lượng chứa tuyên bố về chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng,
nó được bổ sung bằng thông báo, sứ mệnh hoặc tầm nhìn của công ty.
2.3.2.1.1. Liệt kê
các tài liệu về chất lượng đang có.
2.3.2.1.2. Nghiên
cứu các quá trình và vẽ lưu đồ các hoạt động.
2.3.2.1.3. Phân biệt
giữa các quá trình.
2.3.2.1.4. Kiểm
chứng việc trình bày các yếu tố chất lượng áp dụng cho hệ thống hiện hành và bổ
sung sửa chữa.
2.3.2.1.5. Phân
công trách nhiệm những người liên quan viết các phần của bản thảo.
2.3.2.1.6. Chuyển
bản thảo cho những người có trách nhiệm để lấy ý kiến.
2.3.2.1.7. Xử lý
thông tin, chỉnh lý và viết tay bản chính thức.
2.3.2.1.8. Theo
dõi quá trình áp dụng sổ tay để kịp thời tìm nguyên nhân và có biện pháp khắc
phục.
2.3.2.1.9. In ấn
và phát hành tài liệu cho các bộ phận liên quan.
Ghi chú:
2.3.2.2.1. Tên
Công ty .
2.3.2.2.2. Mục
lục.
2.3.2.2.3. Phạm vi
và lĩnh vực áp dụng.
2.3.2.2.4. Giới
thiệu về Công ty
2.3.2.2.5. Số và
ngày phát hành.
2.3.2.2.6. Phần
chính và bảng đính chính.
2.3.2.2.7. Người
được phép phát hành bản sao và các thay đổi sau này
2.3.2.2.8. Chính
sách và mục tiêu chất lượng của công ty.
Chính sách chất lượng là nền tảng của Hệ thống Quản lý Chất
lượng - HTQLCL, đó là những tuyên bố của lãnh đạo về mục tiêu, sự quản lý về chất
lượng một cách ngắn gọn và thật rõ ràng phù hợp với tổ chức và hoạt động của
công ty, được toàn bộ tổ chức hiểu biết và thực hiện thống nhất.
2.3.2.2.9. Cơ cấu
tổ chức của công ty, bảng phân công trách nhiệm và quyền hạn, mối quan hệ phối
hợp giữa các bộ phận.
2.3.2.2.10. Các
yếu tố cơ bản của hệ thống quản lý chất lượng như mô tả công việc sản xuất kinh
doanh, mô tả HTQLCL, hệ thống đánh giá đều đặn của HTQLCL…
2.3.2.2.11. Bảng
phụ lục các dữ liệu hỗ trợ thích hợp.
2.4. Kiểm soát tài
liệu
2.4.1. Mục đích
Quy
trình này được soạn thảo nhằm:
- Đảm bảo thiết lập, duy trì tài liệu dạng văn bản để cung cấp
phương pháp thống nhất về việc soạn thảo tài liệu.
- Kiểm soát chặt chẽ tình trạng tài liệu, đảm bảo các tài liệu sẵn
có nơi sử dụng.
- Đảm bảo nhận biết, kiểm soát được tình trạng các tài liệu nhằm
tránh sử dụng các tài liệu lỗi thời, và tài liệu có nguồn gốc từ bên ngoài liên
quan đến Hệ thống quản trị của Cty XYZ.
2.4.2. Phạm vi áp
dụng
- Quy trình này được áp dụng cho các phòng ban thuộc Cty XYZ.
- Quy định về phương pháp, cách thức và trình tự xây dựng, soạn thảo
các tài liệu sau: Quy chế, định hướng chiến lược, chính sách, Quy trình/Thủ tục,
Quy định, Hướng dẫn công việc và các biểu mẫu liên quan được sử dụng trong các
tài liệu trên.
2.4.3. Định nghĩa
và từ viết tắt
- Tài liệu, văn bản: là các
quy trình công nghệ, quy trình kiểm soát sản xuất, thủ tục, hướng dẫn công việc,
quy định, tiêu chuẩn, các biểu mẫu,… nhằm phục vụ cho việc tác nghiệp công việc
hàng ngày.
- Tài liệu nội bộ: Là những
tài liệu do các phòng ban của công ty ban hành và được sử dụng trong toàn hệ thống
Quản trị khu liên hợp (Quy Chế, quy trình, Sổ tay chất lượng, Quyền hạn &
trách nhiệm.v.v…).
- Tài liệu bên ngoài: Là những
tài liệu không phải do các đơn vị tại công ty ban hành, nhưng được sử dụng
trong hệ thống nhằm hỗ trợ các công việc hàng ngày cũng như tuân
thủ pháp luật và chế định
(Các tiêu chuẩn, nghị định, thông tư, luật lao động, các sách báo v.v ...).
- Đơn vị: Được hiểu là các
phòng, ban của Công ty.
- Lãnh đạo các cấp liên
quan: Gồm từ cấp phó trưởng phòng, ban trở lên.
Ban Hệ thống Quản trị: HTQT
(Ban Xây dựng & Duy trì
Hệ thống Quản lý chất lượng)
Phạm vi tài liệu (Mục đích, phạm vi áp dụng),
2.4.4.1.1. Định
nghĩa và từ viết tắt
2.4.4.1.2. Tài
liệu liên quan (tài liệu làm cơ sở để soạn thảo)
2.4.4.1.3. Nội
dung
2.4.4.1.4. Biểu
mẫu và phụ lục đính kèm. (hoặc phụ lục đính kèm)
- Các biểu mẫu được
thiết lập phải được đính kèm vào quy trình, quy định phù hợp với phần biểu mẫu
và phụ lục đính kèm được đề cập trong quy trình, quy định soạn thảo.
2.4.4.2.1. Bước
ban đầu và kết thúc thể hiện bằng hình Elip ( ᴑ ).
2.4.4.2.2. Trong
bước kiểm tra
(Hình
thoi ◊ ) nếu thoả mãn, được ký hiệu bằng dấu cộng (+), không thoả mãn đòi hỏi
phải quay lại bước trước hoặc thông qua một (01) bước khác thì đánh dấu trừ
(-). Đồng thời nếu bước kiểm tra thỏa mãn hai yêu cầu thì ghi rõ nội dung thỏa
mãn của hai yêu cầu đó.
2.4.4.2.3. Các
bước thực hiện trong quá trình được thể hiện bằng hình Chữ nhật ()
Bước
|
Lưu
đồ thực hiện
|
Trách
nhiệm
|
Nội
dung quy định
|
Biễu
mẩu/Tài liệu
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2.4.5. Phân cấp hệ
thống tài liệu
2.4.5.1.1. Phân
cấp soạn thảo, kiểm tra và phê duyệt tài liệu
2.4.5.1.2. Nhân sự
soạn thảo tài liệu phải có năng lực trong hoạt động soạn thảo tài liệu và phải
có kinh nghiệm tối thiểu về sự hiểu biết cấu trúc và hoạt động kinh doanh cũng
như quá trình tác nghiệp hiện tại của Công ty.
2.4.5.1.3. Trong
quá trình soạn thảo phải có sự tác nghiệp, trao đổi với các phòng, chức danh có tham gia vào tài liệu đó.
Phân
cấp tài liệu
|
Người
viết
|
Người
kiểm tra
|
Người
duyệt
|
Cấp
I: chính sách chất lượng,sổ tay chất lượng,
định hướng chiến lược công ty.
|
Chuyên
viên
Ban
HTQT
|
Đại
diện lãnh đạo
|
Giám
đốc công ty
|
Cấp
II: Các quy trình /thủ tục, tiêu chuẩn,
quy định, nội quy.
|
Chuyên
viên
Ban
HTQT
|
Đại
diện lãnh đạo
|
Giám
đốc công ty
|
Cấp
III: Các hướng dẫn công việc áp dụng tại
đơn vị mình phụ trách /biểu mẫu.
|
Trưởng
phó phòng hoặc người được phân công
|
Chuyên
viên
Ban
HTQT
|
Đại
diện lãnh đạo
|
2.4.5.2. Ký nháy trên tài liệu
Nếu vì lý do nào đó trên tài
liệu cần có chữ ký nháy, phải:
2.4.5.2.1. Việc ký
nháy được thực hiện phía trên bên phải của ô ký xác nhận chính và không được
ghi Họ tên hay bất kỳ dấu hiệu nào ngoài chữ ký nháy.
2.4.5.2.2. Trách
nhiệm chính liên quan đến tài liệu thuộc người ký xác nhận chính, người ký nháy
chỉ chịu trách nhiệm với cấp trên trực tiếp của mình.
LOGO
|
QUY TRÌNH
KIỂM SOÁT TÀI LIỆU
|
Mã hóa:.....................................
Lần ban
hành:............................
Ngày hiệu lực:............................
Trang và tổng số
trang:..............
|
2.4.5.3.1. Ký hiệu
viết tắt tài liệu
TT
|
Tên tài liệu
|
Viết tắt
|
1
|
Sổ tay
|
ST
|
2
|
Quy trình
|
QT
|
3
|
Thủ tục
|
TT
|
4
|
Chính sách chất lượng
|
CS
|
5
|
Mục tiêu chất lượng
|
MT
|
6
|
Quy định
|
QĐ
|
7
|
Tiêu chuẩn
|
TC
|
8
|
Hướng dẫn công việc
|
HD
|
9
|
Biểu mẫu
|
BM
|
2.4.5.3.2. Mã hóa
tài liệu
AA/BBcc, trong đó:
- AA: tên viết tắt của tài liệu (xem mục a,
điều khoản 4.3.1).
- BB: tên viết tắt Phòng, ban soạn thảo tài
liệu thuộc cấp ban hành tài liệu (xem phụ lục 01 đính kèm) và quy định tên viết
tắt và mã số bản sao theo biểu mẫu QT/HR01-BM09/Rev.0
- cc: Số thứ tự của tài liệu soạn thảo (Số thứ
tự phụ thuộc vào số lượng và mức độ ưu tiên, nhưng không được trùng lắp).
2.4.5.3.3. Định
dạng tài liệu
Toàn bộ nội dung
tài liệu dùng kiểu chữ Times New Roman, Bộ mã Unicode, cỡ chữ 12-14 (Font size
12-14), dãn dòng 1 đến 1.15 (Spacing 1 đến 1.15 ).
Nội dung một tài
liệu trong hệ thống quản trị gồm 5 phần (Tham khảo điều khoản 4.1.4).
Đánh số thứ tự
theo dãy số tự nhiên: 1, 2,3…, a, b, c…. (in đậm) và được phân thành 04 cấp,
các cấp tiếp theo không quy định, tuy nhiên không được trùng lắp cách đánh số
đã quy định trước.
Phải được thể hiện
trên mỗi trang của tài liệu, ngoại trừ biểu mẫu đính kèm, dùng công cụ header của
Micorosoft Word, phông chữ (font) được tăng/giảm theo tỷ lệ ± 2 (Xem mẫu tiêu đề
của mỗi trang).
Được thực hiện đồng
nhất theo quy trình này (Xem Mẫu trang bìa tài liệu)
LOGO
|
QUY TRÌNH
KIỂM SOÁT TÀI
LIỆU
|
Mã hóa:....................................
Lần ban hành:...........................
Ngày hiệu lực:..........................
Trang và tổng số trang:............
|
Mẫu: Tiêu đề của mỗi trang
LOGO
|
TÊN TÀI LIỆU
(Chữ hoa, in đậm, Font
14-16)
|
Mã hóa : AA/BBdd
Lần ban hành : … Font 10-12
Ngày hiệu lực : dd/mm/yyyy
Trang / (Tổng số trang) :
.. / …
|
2.4.6. Trình tự
các bước phê duyệt tài liệu
Hoạch định tài liệu
Đề xuất tài liệu
Chấp thuận
Soạn thảo tài
liệu
Kiểm tra sơ bộ
Hoàn thiện tài liệu
Xác nhận
Kiểm tra
phê duyệt tài liệu
Phân phối tài liệu
Áp dụng tài liệu
|
|
Trưởng/phó
phòng, ban Không
Chuyên viên
ban HĐQT QT/HR01-BM01/Rev.0
Đại diện ban
lãnh đạo QT/HR01-BM01/Rev.0
Nhân sự đước
phân công QT/HR01-BM01/Rev.0
Chuyên viên
ban HĐQ QT/HR01-BM01/Rev.0
Nhân sự được
phân công QT/HR01-BM01/Rev.0
kiểm tra tài
liệu
Cấp lãnh đạo được phân
QT/HR01-BM01/Rev.0
công kiểm tra tài liệu
Thư ký
ISO
QT/HR01-BM01/Rev.0
Đơn vị nhận
tài liệu QT/HR01-BM01/Rev.0
|
|
Bước Lưu đồ Trách nhiệm Biểu mẫu/tài liệu
|
|
2.4.6.2. Hướng dẫn thực hiện
lưu đồ
2.4.6.2.1. Các tài
liệu trước khi phê duyệt ban hành
Phải có xác nhận
của Chuyên viên Ban HTQT theo phiếu đề xuất soạn thảo tài liệu
(QT/HR01-BM01/Rev.0) hoặc danh mục tài liệu soạn thảo (QT/HR01-BM02/Rev.0).
Đối với các tài
liệu không do Chuyên viên Ban HTQT ký xác nhận kiểm tra, phải đính kèm phiếu đánh
giá tài liệu (QT/HR01-BM03/Rev.0) khi trình duyệt tài liệu.
2.4.7 Phân phối
tài liệu
2.4.8. Kiểm soát tài liệu
(Đang hiệu lực) tại
phòng, ban, Công ty phải được cập nhật vào danh mục tài liệu được kiểm soát theo
phân cấp, bao gồm:
·
Đối với tài liệu do các phòng/ban của Công ty soạn thảo, ban
hành cập nhật vào danh mục kiểm soát tài liệu (Tài liệu nội bộ
QT/HR01-BM06/Rev.0).
·
Đối với các tài liệu có nguồn gốc bên ngoài cập nhật vào danh
mục kiểm soát tài liệu (tài liệu bên ngoài QT/HR01-BM07/Rev.0).
Kiểm tra, soát
xét các tài liệu được kiểm soát, các tài liệu lỗi thời hoặc không còn sử dụng
phải được hủy bỏ phù hợp.
TÀI LIỆU ĐƯỢC KIỂM
SOÁT là những tài liệu không có giá trị sử dụng.
Chỉ đóng dấu TÀI
LIỆU ĐƯỢC KIỂM SOÁT trang đầu tiên của tài liệu.
Đang hiệu lực phù
hợp tại nơi làm việc, dễ truy xuất, thất lạc hoặc hư hỏng.
2.4.9. Sửa đổi,
hủy bỏ và cung cấp tài liệu
Viết phiếu đề xuất
tài liệu (QT/HR01-BM08/Rev.0) kèm theo các diễn giải sự không phù hợp của tài
liệu, nêu rõ phương pháp điều chỉnh và gửi đến cấp ban hành tài liệu.
Có trách nhiệm
xem xét và phản hồi kết luận liên quan đến đề xuất điều chỉnh tài liệu trong
vòng 10 ngày.
2.4.9.3.1. Điều
chỉnh ngay nội dung
Tại trang điều chỉnh
đồng thời cập nhật vào trang đầu tiên và ghi rõ các nội dung liên quan tại
trang này, thực hiện ban hành các trang liên quan đến các cấp đã ban hành trước
đó để thay thế kịp thời.
2.4.9.3.2. Ban
hành lại toàn bộ tài liệu (thực hiện lại phân phối tài liệu xem 4.5).
2.4.10. Biểu mẫu
áp dụng và phụ lục đính kèm
TT
|
Tên tài liệu
|
Mã hóa
|
Nơi lưu trữ
|
1
|
Đề xuất soạn thảo tài liệu
|
QT/HR01-BM01/Rev.0
|
Ban HTQT các cấp
|
2
|
Danh mục tài
liệu soạn thảo
|
QT/HR01-BM02/Rev.0
|
Ban HTQT các cấp
|
3
|
Đánh giá tài liệu
|
QT/HR01-BM03/Rev.0
|
Ban HTQT các cấp
|
4
|
Danh mục phân phối tài liệu (cấp 01)
|
QT/HR01-BM04/Rev.0
|
Đơn vị phân phối
|
5
|
Danh mục phân phối tài liệu (các cấp)
|
QT/HR01-BM05/Rev.0
|
Đơn vị phân phối
|
6
|
Danh mục kiểm soát tài liệu – nội bộ
|
QT/HR01-BM06/Rev.0
|
Các đơn vị
|
7
|
Danh mục kiểm soát tài liệu –bên ngoài
|
QT/HR01-BM07/Rev.0
|
Các đơn vị
|
8
|
Phiếu đề xuất tài liệu
|
QT/HR01-BM08/Rev.0
|
Đơn vị phân phối
|
9
|
Ký hiệu, tên viết tắt và mã số bản sao
|
QT/HR01-BM09/Rev.0
|
Các đơn vị
|