2. Nội dung kiến thức kỹ năng yêu cầu 2: Các tiêu chuẩn bản vẽ điện
2.1 Tiêu chuẩn Việt Nam
Các
ký hiệu điện được áp dụng theo TCVN 1613 – 75 đến 1639 – 75, các ký hiệu mặt
bằng thể hiện theo TCVN 185 – 74. Theo TCVN bản vẽ thường được thể hiện ở dạng
sơ đồ theo hàng ngang và các ký tự đi kèm luôn là các ký tự viết tắt từ thuật
ngữ tiếng Việt
Hình 1.5: Sơ đồ điện theo tiêu chuẩn
Việt Nam
Chú thích: CD:
Cầu dao; CC: Cầu chì; K: Công tắc; Đ: Đèn; OC: Ổ cắm điện;
2.2 Tiêu chuẩn Quốc Tế
Trong
IEC, ký tự đi kèm theo ký hiệu điện thường dùng là ký tự viết tắt từ thuật ngữ
tiếng Anh và sơ đồ thường được thể hiện theo cột dọc
Chú thích: SW (source switch): Cầu dao; F (fuse): Cầu chì;
S (Switch): Công
tắc; L (Lamp; Load): Đèn
CÂU HỎI ÔN
TẬP
Câu hỏi 1. Nêu công dụng và mô tả cách sử dụng các loại dụng cụ cần thiết cho việc
thực hiện bản vẽ điện.
Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết Vật
liệu dụng cụ vẽ
Câu hỏi 2.
Nêu kích thước các khổ giấy vẽ A3 và A4?
Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết khổ giấy
Câu hỏi 3.
Giấy vẽ khổ A0 thì có thể chia ra được bao nhiêu giấy vẽ có khổ A1, A2,
A3, A4?
Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết khổ giấy ở trên
Câu hỏi 4.
Cho biết kích thước và nội dung của khung tên được dùng trong bản vẽ
khổ A3, A4?
Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết khổ giấy Khung tên
Câu hỏi 5.
Cho biết kích thước và nội dung của khung tên được dùng trong bản vẽ
khổ A0, A1?
Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết Khung
tên
Câu hỏi 6.
Cho biết qui ước về chữ viết dùng trong bản vẽ điện?
Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết Chữ
viết trong bản vẽ
Câu hỏi 7.
Trong bản vẽ điện có mấy loại đường nét? Đặc điểm của từng đường nét?
Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết Đường
nét
Câu hỏi 8.
Cho biết cách ghi kích thước đối với đoạn thẳng, đường cong trong bản
vẽ điện?
Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết Cách
ghi kích thước
3. Nội dung kiến thức kỹ năng yêu cầu 3: Các ký hiệu qui ước dùng trong
bản vẽ điện.
3.1 Vẽ các ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng
Trên
sơ đồ mặt bằng cho ta biết vị trí lắp đặt các thiết bị điện cũng như các thiết
bị khác.
Một
số ký hiệu cơ bản trên sơ đồ mặt bằng:
STT
|
TÊN GỌI
|
KÝ HIỆU
|
1
|
Cửa
ra vào 1 cánh
|
|
2
|
Cửa
ra vào 2 cánh
|
|
3
|
Thang
máy
|
|
4
|
Cửa
sổ
|
|
5
|
Cầu
thang
|
|
6
6
|
Bồn
tắm
|
|
7
|
Van nước
|
|
Ngoài ra còn có rất nhiều các ký hiệu trên bản vẽ, mà
chúng ta có thể tìm hiểu trong hệ thống tiêu chuẩn Viêt Nam (TCVN) về xây dựng
Ví dụ 2.1. ta có sơ đồ mặt bằng của một căn hộ như sau:
Hình 2.1: Sơ đồ
mặt bằng một căn hộ
3.2 Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng.
3.2.1.
Nguồn điện
TT
|
TÊN GỌI
|
KÝ HIỆU
|
1
|
Dòng điện
1 chiều
|
|
2
|
Điện áp
một chiều
|
|
3
|
Dòng điện
xoay chiều hình sin
|
|
4
|
Dây trung
tính
|
N
|
5
|
Điểm trung
tính
|
O
|
6
|
Các pha
của mạng điện
|
A,
B, C
|
7
|
Dòng điện
xoay chiều 3 pha 4 dây
|
3+N 50Hz, 380V
|
3.2.2.
Các loại đèn điện và thiết bị dùng điện
TT
|
TÊN GỌI
|
KÝ HIỆU
|
1
|
Đèn huỳnh
quang
|
|
2
|
Đèn nung
sáng
|
|
3
|
Đèn đường
|
|
4
|
Đèn ốp
trần
|
|
5
|
Đèn pha
bóng solium 150W treo trên tường. 150 la chỉ số công suât, ngoài ra còn có
35, 70W
|
|
6
|
Đèn cổng
ra vào
|
|
7
|
Đèn trang
trí sân vườn
|
|
8
|
Đèn chiếu
sáng khẩn cấp
|
|
9
|
Đèn thoát
hiểm
|
|
110
|
Đèn chùm
|
|
111
|
Quạt thông
gió
|
|
112
|
Điều hòa
nhiệt độ
|
|
113
|
Bình nước
nóng
|
|
114
|
Ô cắm đơn,
ổ cắm đôi
|
|
3.2.3.
Các loại thiết bị đóng cắt, bảo vệ.
TT
|
Tên
gọi
|
Ký
hiệu
|
1
|
Cầu chì
|
|
2
|
MCB, MCCB
|
|
3
|
Tủ phân
phối
|
|
4
|
Cầu dao
một pha
|
|
5
|
Đảo điện
một pha
|
|
6
|
Công tắc
đơn, đôi, ba, bốn
|
|
7
|
Cầu dao ba
pha
|
|
8
|
Đảo điện
ba pha
|
|
9
|
Nút nhấn
thường hở
|
|
|
10
|
Nút nhấn
thường đóng
|
|
|
11
|
Nút nhấn
kép
|
|
|
3.2.4.
Các loại thiết bị đo lường.
1
|
Ampemet
|
|
2
|
Vônmet
|
|
3
|
Đồng hồ
kiliwatt
|
|
*Một số mạch
điện chiếu sáng cơ bản:
Ví dụ
2.2. Mạch đèn nung sáng một công tắc:
Hình 2.2: Sơ
đồ nguyên lý
Hình 2..3: Sơ
đồ đơn tuyến
Hình 2.4: Sơ
đồ nối dây
Ví dụ
2.3. Mạch đèn một đèn, một công tắc và một ổ
cắm
Hình 2.5: Sơ
đồ nguyên lý
Hình 2.6: Sơ
đồ đơn tuyến
Hình 2.7: Sơ
đồ nối dây
Ví dụ
2.4. Mạch một đèn hai công tắc điều khiển hai
nơi
Hình 2.8: Sơ
đồ nguyên lý
Hình 2.9: Sơ
đồ đơn tuyến
Hình 2.10: Sơ
đồ nối dây
Ví dụ
2.5. Ta cũng có thể mắc Mạch một đèn hai công
tắc điều khiển hai nơi theo sơ đồ dưới đây:
Hình 2.11: Sơ
đồ nguyên lý
Hình 2.12: Sơ
đồ đơn tuyến
Hình 2.13: Sơ
đồ nối dây
Ví dụ
2.6. Mạch một đèn điều khiển ba nơi (mạch đèn
hành lang):
Hình 2.14: Sơ
đồ nguyên lý
Hình 2.15: Sơ
đồ đơn tuyến
Hình 2.16: Sơ
đồ nối dây
Ví dụ
2.7. Mạch đèn sáng tắt luân phiên:
Hình 2.17: Sơ
đồ nguyên lý
Hình 2.18: Sơ
đồ đơn tuyến
Hình 2.19: Sơ
đồ nối dây